Phân loại Rượu vang Pháp

Vùng trồng nho

Các vùng trồng nho và làm rượu vang chính của Pháp.

Terroir (ruộng nho) là khái niệm dùng để chỉ vùng đất nơi trồng nho, nguyên liệu để làm rượu vang. Terroir có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng rượu vang và chúng được ghi chú rất rõ ràng trên nhãn rượu. Dựa vào terroir người ta có thể xác định giống nho (cépage) của loại nho làm rượu cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng tới chất lượng rượu.

Đơn vị trồng nho lớn hơn terroir là vignoble (vùng trồng nho). Một vignoble có thể bao gồm nhiều terroir khác nhau với chất lượng nho và rượu sản xuất ra khác nhau. Trên lãnh thổ nước Pháp có 14 vignoble chính, trong đó lớn nhất là vùng trồng nho Languedoc ở Tây Nam nước Pháp. Ngoài ra Pháp còn một số vùng trồng nho nhỏ ở Lyon, Bugey, LorraineÎle-de-France. Danh sách cụ thể 14 vùng trồng nho gồm:

Cách gọi tên

Appellation (cách gọi tên) là khái niệm dùng để chỉ cách phân loại rượu vang bằng tên gọi và thứ hạng dựa theo terroir, cépage và các yếu tố khác. Cách gọi tên rượu vang được Pháp luật hóa vào ngày 1 tháng 8 năm 1905. Cơ quan chịu trách nhiệm quản lý appellation của Pháp là INAO trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Thủy sản (Ministère de l'agriculture et de la pêche). Hiện nay hệ thống gọi tên này cũng được thay đổi cho phù hợp với hệ thống gọi tên chung của Liên minh châu Âu. Dựa theo chất lượng rượu và nguồn gốc nho, rượu vang có thể được chia thành:

  • Vin de table (rượu vang thường)
    • Vin de table des pays de l'Union Européenne (rượu vang thường có nguồn gốc châu Âu): Rượu làm từ nước nho được pha trộn bởi nhiều loại nho châu Âu.
    • Vin de table de France (rượu vang thường có nguồn gốc Pháp): Rượu làm từ nước nho được pha trộn bởi nhiều loại nho Pháp.
    • Vin de pays (rượu vang thường địa phương): Rượu làm từ nước nho được pha trộn bởi nho có xuất sức từ một vùng nhất định trên nước Pháp.
  • VQPRD (Vins de Qualité Produits dans une Région Délimitée - Vang chất lượng được sản xuất tại một vùng có giới hạn)
    • AOVDQS (Appellation d'Origine Vin Délimité de Qualité Supérieure -Vang chất lượng cao được sản xuất tại một vùng có giới hạn): Rượu vang chất lượng cao được sản xuất từ nho có nguồn gốc tại một vùng trồng nho nhất định. AOVDQS là cơ sở để phân loại theo AOC.
    • AOC (Appellation d'Origine Contrôlée - Nhãn hiệu có nguồn gốc được kiểm định): Rượu có nhãn hiệu cụ thể với uy tín và chất lượng cao, được phân loại và kiểm tra thường xuyên. Đây là cách gọi tên quan trọng nhất đối với hệ thống tên gọi rượu vang của Pháp.

AOC có thể được chia theo các vùng trồng nho lớn (AOC Bordeaux, Bourgogne, Alsace, Beaujolais...), các vùng trồng nho nhỏ (AOC Coteaux du Tricastin, Côtes du Forez, Médoc...) hoặc các cánh đồng nho cụ thể (AOC Chablis, Margaux, l'Étoile, Cassis...). Tùy theo từng vùng, AOC lại được chia thành các cấp bậc khác nhau dựa trên cách phân loại của từng vùng, ví dụ ở Bordeaux người ta sử dụng Hệ thống phân loại rượu vang Bordeaux 1855. Các AOC được các ủy ban địa phương của INAO quản lý rất chặt chẽ với giới hạn về số lượng rượu sản xuất, diện tích trồng trọt, khí hậu, giống nho, loại gỗ làm thùng cất rượu và nhiều yếu tố khác.

Millésime

Millésime (niên hiệu) là khái niệm dùng để chỉ năm thu hoạch nho. Chất lượng và sản lượng nho thu hoạch từng năm phụ thuộc rất lớn vào thời tiết và khí hậu của năm đó, vì vậy chất lượng rượu vang sản xuất ra cũng thay đổi tùy theo từng millésime. Do các vùng trồng nho khác nhau có khí hậu khác nhau và sử dụng giống nho khác nhau, vì vậy chất lượng của cùng một millésime của rượu vang có xuất xứ từ các vùng khác nhau cũng là khác nhau. Dưới đây là thống kê về chất lượng nho (thể hiện bằng số sao "*") của các millésime gần đây:

Vùng1990199119921993199419951996199719981999200020012002
Alsace*********************???
Bordeaux (vang đỏ)*********************???
Bordeaux (vang trắng)*******************???
Bourgogne (vang đỏ)*************************???
Bourgogne (vang trắng)*************************???
Champagne*****************???
Côtes du Rhône*********************???
Jura****************?????
Languedoc-Roussillon********************???
Loire*********************???
Provence***************?????

Giống nho

Theo một đạo luật năm 1953 thì cépage (giống nho) được chia thành ba loại: cépage recommandé (giống nho đề nghị); cépage autorisé (giống nho bắt buộc); cépage toléré (giống nho tự chọn). Từ năm 1970, cépage chỉ còn chia làm hai loại cépage recommandé và cépage autorisé. Giống nho của các AOC bị quản lý rất chặt chẽ vì các nhãn hiệu này đỏi hỏi chất lượng nho và rượu cao, với các loại rượu vang cấp thấp hơn (vin de pays) thì giống nho chỉ là yếu tố phụ. Tùy theo từng vùng mà người ta sản xuất rượu từ một loại nho duy nhất (vins monocépage) hoặc hỗn hợp nhiều loại nho (vin d'assemblage). Ở Pháp thì có ba loại nho đỏ chính để làm rượu vang Pháp (trên 6):

Vào niên vụ 2007, những giống nho phổ biến được trồng tại các vùng nho của Pháp được thống kê theo bảng sau:[3][4]

Những giống nho phổ biến tại Pháp (niên vụ 2007, những giống có diện tích trồng trên 1 000 ha)
Giống nhoMàu sắcTỷ trọng (%)Diện tích trồng (hectares)
1. Merlotđỏ13.6%116 715
2. Grenacheđỏ11.3%97 171
3. Ugni blanctrắng9.7%83 173
4. Syrahđỏ8.1%69 891
5. Carignanđỏ6.9%59 210
6. Cabernet Sauvignonđỏ6.7%57 913
7. Chardonnaytrắng5.1%43 887
8. Cabernet Francđỏ4.4%37 508
9. Gamayđỏ3.7%31 771
10. Pinot noirđỏ3.4%29 576
11. Sauvignon blanctrắng3.0%26 062
12. Cinsautđỏ2.6%22 239
13. Melon de Bourgognetrắng1.4%12 483
14. Sémillontrắng1.4%11 864
15. Pinot Meunierđỏ1.3%11 335
16. Chenin blanctrắng1.1%9 756
17. Mourvèdređỏ1.1%9 494
18. Colombardtrắng0.9%7 710
19. Muscat Blanc à Petits Grainstrắng0.9%7 634
20. Malbecđỏ0.8%6 291
21. Alicante Bouschetđỏ0.7%5 680
22. Grenache blanctrắng0.6%5 097
23. Viogniertrắng0.5%4 111
24. Muscat de Hambourgđỏ0.4%3 605
25. Rieslingtrắng0.4%3 480
26. Vermentinotrắng0.4%3 453
27. Aramonđỏ0.4%3 304
28. Gewurztraminerpink0.4%3 040
29. Tannatđỏ0.3%3 001
30. Gros Mansengtrắng0.3%2 877
31. Macabeutrắng0.3%2 778
32. Muscat d'Alexandrietrắng0.3%2 679
33. Pinot grisgrey0.3%2 582
34. Clairettetrắng0.3%2 505
35. Caladocđỏ0.3%2 449
36. Grolleauđỏ0.3%2 363
37. Auxerrois blanctrắng0.3%2 330
38. Marselanđỏ0.3%2 255
39. Mauzactrắng0.2%2 077
40. Aligotétrắng0.2%1 946
41. Folle blanchetrắng0.2%1 848
42. Grenache grisgrey0.2%1 756
43. Chasselastrắng0.2%1 676
44. Niellucciođỏ0.2%1 647
45. Ferđỏ0.2%1 634
46. Muscadelletrắng0.2%1 618
47. Terret blanctrắng0.2%1 586
48. Sylvanertrắng0.2%1 447
49. Piquepoul blanctrắng0.2%1 426
50. Villard noirđỏ0.2%1 399
51. Marsannetrắng0.2%1 326
52. Négretteđỏ0.2%1 319
53. Roussannetrắng0.2%1 307
54. Pinot blanctrắng0.2%1 304
55. Plantettrắng0.1%1 170
56. Jacquèretrắng0.1%1 052
Tổng nho trắng30.1%259 130
Tổng nho đỏ, rose, xám69.9%601 945
Tổng cộng100.0%861 075

Liên quan